(TNO) Sáng nay 6.8, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM công bố điểm xét tuyển tạm thời đến hết ngày 5.8.
Theo PGS-TS Đỗ Văn Dũng, Hiệu trưởng nhà trường, đến thời điểm này 4 ngành nhận được nhiều hồ sơ nhất gồm: công nghệ may, công nghệ kỹ thuật ô tô, công nghệ kỹ thuật cơ điện tử và công nghệ thông tin.
Cũng theo PGS-TS Dũng, hiện nay 4 ngành trên thí sinh phải có điểm trung bình mỗi môn chưa nhân hệ số từ 7,5 điểm trở lên mới có khả năng trúng tuyển.
Điểm xét tuyển tạm thời (điểm đã nhân hệ số 2 môn chính) theo từng ngành cụ thể như bảng sau:
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
điểm xét tuyển tạm thời - (Đã nhân hệ số 2 môn chính)
|
C510202
|
CN chế tạo máy (Cao Đẳng)
|
A00;A01;D01;
|
140
|
16.25
|
C510301
|
CN kỹ thuật điện, điện tử (Cao Đẳng)
|
A00;A01;D01;
|
100
|
16.25
|
C510302
|
CN kỹ thuật điện tử, truyền thông (Cao Đẳng)
|
A00;A01;D01;
|
60
|
16.25
|
D140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
D01;
|
70
|
20.50
|
D210404
|
Thiết kế thời trang
|
V01;V02;
|
40
|
18.25
|
D340122
|
Thương mại điện tử
|
A00;A01;D01;
|
70
|
19.25
|
D340301
|
Kế toán
|
A00;A01;D01;
|
90
|
22.50
|
D340301C
|
Kế toán (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
30
|
18.25
|
D480201
|
CN thông tin
|
A00;A01;D01;
|
220
|
27.00
|
D480201C
|
CN thông tin (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
160
|
18.25
|
D510102
|
CN kĩ thuật công trình xây dựng
|
A00;A01;D01;
|
150
|
24.00
|
D510102C
|
CN kĩ thuật công trình xây dựng (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
70
|
19.25
|
D510201
|
CN kĩ thuật cơ khí
|
A00;A01;D01;
|
150
|
28.00
|
D510201C
|
CN kĩ thuật cơ khí (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
100
|
18.25
|
D510202
|
CN chế tạo máy
|
A00;A01;D01;
|
230
|
26.75
|
D510202C
|
CN chế tạo máy (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
100
|
18.25
|
D510203
|
CN kĩ thuật cơ điện tử
|
A00;A01;D01;
|
170
|
28.25
|
D510203C
|
CN kĩ thuật cơ điện tử (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
100
|
18.25
|
D510205
|
CN kĩ thuật ô tô
|
A00;A01;D01;
|
250
|
29.00
|
D510205C
|
CN kĩ thuật ô tô (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
150
|
23.50
|
D510206
|
CN kĩ thuật nhiệt
|
A00;A01;D01;
|
80
|
26.00
|
D510206C
|
CN kĩ thuật nhiệt (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
40
|
18.25
|
D510301
|
CN kĩ thuật điện, điện tử
|
A00;A01;D01;
|
250
|
27.75
|
D510301C
|
CN kĩ thuật điện, điện tử (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
100
|
18.25
|
D510302
|
CN kĩ thuật điện tử, truyền thông
|
A00;A01;D01;
|
250
|
19.25
|
D510302C
|
CN kĩ thuật điện tử, truyền thông (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
100
|
18.25
|
D510303
|
CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa
|
A00;A01;D01;
|
120
|
28.50
|
D510303C
|
CN kĩ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
70
|
18.25
|
D510304
|
CN kĩ thuật máy tính
|
A00;A01;D01;
|
90
|
19.25
|
D510304C
|
CN kĩ thuật máy tính (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
30
|
18.25
|
D510401
|
CN kỹ thuật hóa học
|
A00;B00;D07;
|
70
|
26.75
|
D510406
|
CN kĩ thuật môi trường
|
A00;B00;D07;
|
90
|
19.25
|
D510406C
|
CN kĩ thuật môi trường (Hệ chất lượng cao)
|
A00;B00;D07;
|
30
|
18.25
|
D510501
|
CN In
|
A00;A01;D01;
|
70
|
25.00
|
D510501C
|
CN In (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
30
|
18.25
|
D510601
|
Quản lý công nghiệp
|
A00;A01;D01;
|
90
|
26.00
|
D510601C
|
Quản lý công nghiệp (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
30
|
18.25
|
D510603
|
Kỹ thuật công nghiệp
|
A00;A01;D01;
|
70
|
22.00
|
D540101
|
CN thực phẩm
|
A00;B00;D07;
|
90
|
25.00
|
D540101C
|
CN thực phẩm (Hệ chất lượng cao)
|
A00;B00;D07;
|
30
|
18.25
|
D540204
|
CN may
|
A00;A01;D01;
|
125
|
27.00
|
D540204C
|
CN may (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
60
|
18.25
|
D580205
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
A00;A01;D01;
|
100
|
19.25
|
D580205C
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Hệ chất lượng cao)
|
A00;A01;D01;
|
30
|
18.25
|
D810501
|
Kinh tế gia đình
|
A00;A01;B00;D07;
|
50
|
18.25
|
|
Bình luận (0)