Theo Neowin, trong khi phần lớn cuộc thảo luận xoay quanh phần cứng cấp doanh nghiệp, AMD cũng tiết lộ các APU AI dành cho người tiêu dùng mới bằng việc giới thiệu dòng Ryzen 8040. Có tên mã Hawk Point, đây là bộ xử lý kế nhiệm dòng Ryzen 7040 được AMD ra mắt vào đầu năm nay. Mặc dù là dòng Ryzen 8000 mới nhưng AMD xác nhận nó vẫn sử dụng lõi Zen 4, với hiệu năng NPU cho phần cứng xử lý AI chuyên dụng cao hơn 40%. Hawk Point cũng tăng 60% thông lượng nhờ 16 NPU TOPS (nghìn tỉ phép tính mỗi giây).
Cũng tại sự kiện, AMD đã tiết lộ bộ xử lý thế hệ tiếp theo với tên mã Strix Point (Ryzen 8050) sẽ được công ty ra mắt vào năm tới. Nó sẽ đi kèm NPU XDNA 2 mạnh hơn và được AMD tuyên bố sẽ cung cấp thông lượng gấp 3 lần XDNA 1. Nếu đã quen với cách đặt tên của AMD, dòng Ryzen 8050 sử dụng lõi Zen 5 bên trong nên tốc độ CPU cũng sẽ được tăng tốc.
Sự tăng cường mạnh mẽ về sức mạnh xử lý AI sẽ mang đến lợi ích dành cho Windows thế hệ tiếp theo, tạm gọi là Windows 12. Báo cáo gần đây cho thấy Microsoft đang lên kế hoạch ra mắt Windows 12 vào tháng 6.2024 với sự tập trung mạnh vào AI. Các chip có bộ xử lý AI chuyên dụng có thể giúp Microsoft tận dụng để các tính năng AI của Windows 12 trở nên mạnh mẽ hơn.
Trong bài thuyết trình của mình tại sự kiện, Microsoft giải thích cách Windows thế hệ tiếp theo sẽ làm mờ ranh giới giữa đám mây và máy khách nhờ sự trợ giúp của phần cứng AMD, đồng thời giúp hỗ trợ nhiều ứng dụng Windows dựa trên AI khác nhau.
"Bộ xử lý Ryzen 8040 sẵn sàng tận dụng toàn bộ hệ sinh thái Windows 11 để có hiệu suất tối ưu, bao gồm hỗ trợ đầy đủ các tính năng bảo mật của Windows 11. Một số hệ thống chọn lọc có bộ xử lý Ryzen 8040 Series cũng có thể truy cập AI ngay lập tức với Window Studio Effects Pack, mang lại sự riêng tư ở nhà hoặc khi đang di chuyển với tính năng làm mờ hậu cảnh, theo dõi ánh mắt và khử nhiễu", AMD cho biết trong thông cáo báo chí của mình.
Danh sách các model dòng AMD Ryzen 8040, bắt đầu từ 8945HS 8 lõi đến 8440U 4 lõi:
Model | Số lõi/luồng | Tốc độ tối đa/cơ sở | Tổng bộ nhớ đệm | TDP | NPU |
Ryzen 9 8945HS | 8/16 | 5,2 GHz/4,0 GHz | 24 MB | 45W | Có |
Ryzen 7 8845HS | 8/16 | 5,1 GHz/3,8 GHz | 24 MB | 45W | Có |
Ryzen 7 8840HS | 8/16 | 5,1 GHz/3,3 GHz | 24 MB | 28W | Có |
Ryzen 7 8840U | 8/16 | 5,1 GHz/3,3 GHz | 24 MB | 28W | Có |
Ryzen 5 8645HS | 6/12 | 5,0 GHz/4,3 GHz | 22 MB | 45W | Có |
Ryzen 5 8640HS | 6/12 | 4,9 GHz/3,5 GHz | 22 MB | 28W | Có |
Ryzen 5 8640U | 6/12 | 4,9 GHz/3,5 GHz | 22 MB | 28W | Có |
Ryzen 5 8540U | 6/12 | 4,9 GHz/3,2 GHz | 22 MB | 28W | Chưa rõ |
Ryzen 3 8440U | 4/8 | 4,7 GHz/3,0 GHz | 12 MB | 28W | Chưa rõ |
Bình luận (0)