Hà Nội dù chỉ mới có mặt ở Vòng chung kết U.21 trong 8 năm trở lai đây nhưng độ bóng Thủ đô đã trở thành một thế lực bóng đá trẻ gặt hái được nhiều thành công vang dội khi có đến 4 lần vô địch, một lần hạng nhì trong 6 lần góp mặt. Lần đầu năm 2013, HLV Nguyễn Đức Thắng là người đã làm nên tên tuổi cho một loạt tài năng giờ đang là trụ cột cho đội V-League Hà Nội như thủ môn Nguyễn Văn Công, tiền vệ Đỗ Hùng Dũng, hậu vệ Nguyễn Văn Dũng, tiền đạo Phạm Văn Thành.
|
2 lần sau đó vào năm 2015 và 2016, đến lượt HLV Phạm Minh Đức đã dày công mang về chiến thắng cho bóng đá Hà Nội và tiếp tục giới thiệu thêm những tài năng khác nay cũng đã đóng góp xứng đáng cho Hà Nội cũng như cho các đội tuyển Việt Nam như hậu vệ phải Trần Văn Kiên, hậu vệ trái Đoàn Văn Hậu, trung vệ Nguyễn Thành Chung, Trần Đình Trọng, tiền vệ Nguyễn Quang Hải..
|
Với chất lượng cầu thủ được đào tạo tốt, Hà Nội liên tục có nhiều tuyến kế thừa mạnh. Ở vòng loại, Hà Nội toàn thắng 5 trận ghi 9 bàn và chỉ để lọt 1 bàn, đứng đầu bảng A. Đội do ông Nguyễn Quốc Tuấn làm trưởng đoàn, HLV trưởng Dương Hồng Sơn, cựu quả bóng vàng Việt Nam năm 2008 dẫn dắt. Trong đội có vài cái tên nổi bật từng khoác áo các đội tuyển U.23, U.20 và U.19 quốc gia như thủ môn Quan Văn Chuẩn, hậu vệ Đặng Văn Tới, Vũ Tiến Long, tiền vệ Trần Văn Bửu, Nguyễn Hồng Sơn, Hồ Minh Dĩ, Nguyễn Vũ Tín, Ngô Đức Hoàng, tiền đạo Nguyễn Văn Tùng, Bùi Long Nhật.
|
XH |
Đội bóng |
Trận |
Thắng |
Hòa |
Thua |
BT |
BB |
HS |
TV |
TĐ |
Điểm |
|
1 |
HÀ NỘI |
5 |
5 |
0 |
0 |
9 |
1 |
8 |
8 |
0 |
15 |
|
2 |
VIETTEL |
5 |
3 |
1 |
1 |
14 |
4 |
10 |
6 |
0 |
10 |
|
3 |
PHỐ HIẾN |
5 |
2 |
2 |
1 |
9 |
4 |
5 |
8 |
1 |
8 |
|
4 |
CÔNG AN NHÂN DÂN |
5 |
1 |
2 |
2 |
4 |
9 |
-5 |
5 |
0 |
5 |
|
5 |
SÔNG LAM NGHỆ AN |
5 |
1 |
0 |
4 |
2 |
12 |
-10 |
16 |
1 |
3 |
|
6 |
NAM ĐỊNH |
5 |
0 |
1 |
4 |
3 |
11 |
-8 |
6 |
0 |
1 |
|
DANH SÁCH THI ĐẤU ĐỘI U.21 HÀ NỘI
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Vị trí |
Số áo |
Chiều cao (cm) |
Cân Nặng (kg) |
1 |
Nguyễn Quốc Tuấn |
1989 |
Trưởng đoàn |
|
|
|
2 |
Dương Hồng Sơn |
20/11/1982 |
HLV trưởng |
|
|
|
3 |
Nguyễn Xuân Tú |
23/01/1982 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
4 |
Nguyễn Sỹ Hải |
22/11/1986 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
5 |
Lê Quang Kiên |
13/06/1985 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
6 |
Nguyễn Văn Khánh |
06/09/1985 |
Bác sĩ |
|
|
|
7 |
Vũ Tiến Long |
04/04/2002 |
Hậu vệ |
2 |
175 |
65 |
8 |
Ngô Kim Long |
15/02/2000 |
Hậu vệ |
3 |
170 |
63 |
9 |
Nguyễn Vũ Tín |
01/01/1998 |
Tiền đạo |
4 |
175 |
70 |
10 |
Đặng Văn Tới |
12/01/1999 |
Hậu vệ |
5 |
178 |
72 |
11 |
Nguyễn Nam Trường |
24/11/2001 |
Tiền vệ |
6 |
162 |
57 |
12 |
Mạch Ngọc Hà |
10/09/2000 |
Tiền đạo |
7 |
170 |
65 |
13 |
Thái Khắc Huy Hoàng |
04/08/1999 |
Tiền vệ |
8 |
170 |
62 |
14 |
Nguyễn Tuấn Anh |
07/07/1999 |
Tiền vệ |
10 |
170 |
63 |
15 |
Trần Văn Bửu |
17/07/1998 |
Tiền vệ |
11 |
175 |
71 |
16 |
Trần Văn Thắng |
06/07/2001 |
Tiền vệ |
12 |
173 |
58 |
17 |
Quan Văn Chuẩn |
07/01/2001 |
Thủ môn |
13 (TM) |
178 |
60 |
18 |
Lê Thanh Phong |
22/04/1998 |
Tiền vệ |
14 |
172 |
68 |
19 |
Nguyễn Văn Tài |
19/02/2001 |
Hậu vệ |
15 |
176 |
64 |
20 |
Ngô Đức Hoàng |
16/09/2002 |
Tiền vệ |
16 |
175 |
65 |
21 |
Nguyễn Văn Sơn |
26/06/2001 |
Hậu vệ |
17 |
166 |
58 |
22 |
Bùi Long Nhật |
31/01/2001 |
Tiền vệ |
19 |
165 |
56 |
23 |
Phùng Viết Trường |
05/08/1998 |
Hậu vệ |
20 |
170 |
63 |
24 |
Nguyễn Văn Ngọc |
05/01/1999 |
Hậu vệ |
22 |
175 |
68 |
25 |
Nguyễn Duy Thanh |
09/06/2002 |
Tiền vệ |
23 |
168 |
62 |
26 |
Nguyễn Văn Tùng |
02/06/2001 |
Tiền đạo |
26 |
175 |
68 |
27 |
Đào Hùng Phong |
05/03/1998 |
Tiền vệ |
29 |
170 |
68 |
28 |
Nguyễn Duy Dũng |
01/05/2002 |
Thủ môn |
30 (TM) |
177 |
66 |
29 |
Nguyễn Hữu Tuấn |
26/01/1999 |
Hậu vệ |
37 |
172 |
62 |
30 |
Nguyễn Thái Học |
17/01/2002 |
Hậu vệ |
44 |
170 |
57 |
31 |
Trần Văn Đạt |
26/12/2000 |
Tiền đạo |
65 |
175 |
60 |
32 |
Phạm Văn Nam |
26/08/2000 |
Hậu vệ |
72 |
175 |
65 |
33 |
Nguyễn Hồng Sơn |
01/01/2000 |
Tiền vệ |
73 |
168 |
68 |
34 |
Trần Xuân Đức |
15/02/2002 |
Tiền vệ |
77 |
166 |
63 |
35 |
Lê Hải Đức |
24/02/2000 |
Trung vệ |
86 |
175 |
68 |
36 |
Hồ Minh Dĩ |
17/02/1998 |
Tiền vệ |
98 |
163 |
60 |
|
Trong khi đó Hồng Lĩnh Hà Tĩnh lần đầu tiên tham dự Vòng chung kết U.21, nhưng sức mạnh của Hồng Lĩnh Hà Tĩnh thực chất đã thể hiện từ nhiều mùa qua khi họ từng là nòng cốt của U.21 Hà Nội và chinh chiến rất nhiều ở sân chơi trẻ cũng như giải hạng nhất.
Dưới sự dẫn dắt của HLV nhiều kinh nghiệm Phạm Minh Đức, U.21 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh với hơn 80% lực lượng vừa giành quyền lên chơi V-League sang năm luôn tỏ ra quá mạnh so với các đối thủ. Nhiều chuyên gia bóng đá theo dõi các trận bảng B đều cho rằng ở trình độ U.21, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh là ứng viên quá nặng ký bởi lối chơi bài bản, chất lượng cầu thủ dù chính thức hay dự bị đều rất đồng đều.
|
Ngay vòng loại bảng B trên sân Kon Tum, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh đã thể hiện đẳng cấp vượt trội khi toàn thắng 5 trận, ghi đến 25 bàn và chỉ để lọt lưới 2 bàn. Với dáng dấp đội tân binh V-League, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh sẽ rất đáng ngại cho bất cứ đội nào tại Vòng chung kết U.21.
HLV Phạm Minh Đức từng nhiều lần vô địch U.21 nên luôn xây dựng đội có những bước đi căn cơ, chắc chắn. Mục tiêu mà ông Đức không giấu giếm đó là nhắm đến ngôi vô địch. Trong đội có rất nhiều cầu thủ từng được gọi vào tuyển U.19, U.23 và thậm chí cả tuyển Việt Nam như Trần Văn Công, Lê Xuân Tú, Bùi Hoàng Việt Anh, Phạm Tuấn Hải, Trần Đức Nam, Lê Văn Xuân..
Thành tích vòng loại bảng B của Hồng Lĩnh Hà Tĩnh: Thắng Sanvinest Khánh Hòa 2-0, thắng Phù Đổng Bến Tre 4-2, thắng Bình Định 9-0, thắng Đăk Lăk 5-0, thắng SHB Đà Nẵng 5-0
|
Xếp hạng Bảng B
XH |
Đội bóng |
Trận |
Thắng |
Hòa |
Thua |
BT |
BB |
HS |
TV |
TĐ |
Điểm |
|
1 |
HỒNG LĨNH HÀ TĨNH |
5 |
5 |
0 |
0 |
25 |
2 |
23 |
2 |
0 |
12 |
|
2 |
SAVINEST KHÁNH HÒA |
5 |
2 |
2 |
1 |
7 |
7 |
0 |
12 |
0 |
8 |
|
3 |
PHÙ ĐỔNG BẾN TRE |
5 |
2 |
1 |
2 |
9 |
8 |
+1 |
10 |
2 |
7 |
|
4 |
ĐẮK LẮK |
5 |
2 |
1 |
2 |
3 |
7 |
-4 |
8 |
0 |
7 |
|
5 |
SHB ĐÀ NẴNG |
5 |
2 |
0 |
3 |
8 |
9 |
-1 |
7 |
0 |
6 |
|
6 |
BÌNH ĐỊNH |
5 |
0 |
0 |
5 |
3 |
22 |
-19 |
2 |
0 |
0 |
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất bảng B: Trần Văn Công (Hồng Lĩnh Hà Tĩnh : 4 bàn)
|
DANH SÁCH THI ĐẤU ĐỘI U.21 HỒNG LĨNH HÀ TĨNH
STT |
HO VÀ TÊN |
NĂM SINH |
CHỨC VỤ |
SỐ ÁO |
CHIỀU CAO (cm) |
CÂN NẶNG (kg) |
1 |
Nguyễn Tiến Dũng |
1986 |
Trưởng đoàn |
|
|
|
2 |
Phạm Minh Đức |
1976 |
HLV trưởng |
|
|
|
3 |
Trần Doãn Dũng |
1958 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
4 |
Đỗ Hoàng Dương |
1983 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
5 |
Nguyễn Công Mạnh |
1982 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
6 |
Nguyễn Xuân Hiếu |
1977 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
7 |
Nguyễn Văn Luận |
1985 |
Bác sĩ |
|
|
|
8 |
Đỗ Sỹ Huy |
1998 |
Thủ môn |
1 (TM) |
177 |
68 |
9 |
Nguyễn Ngọc Thắng |
2002 |
Hậu vệ |
2 |
175 |
65 |
10 |
Nguyễn Duy Khiêm |
2000 |
Hậu vệ |
4 |
175 |
66 |
11 |
Trần Đức Nam |
1998 |
Tiền đạo |
5 |
178 |
65 |
12 |
Lý Công Hoàng Anh |
1997 |
Tiền vệ |
6 |
172 |
65 |
13 |
Lương Văn Hùng |
2000 |
Tiền đạo |
7 |
172 |
62 |
14 |
Lê Văn Nam |
1999 |
Tiền đạo |
9 |
171 |
65 |
15 |
Phạm Tuấn Hải |
1998 |
Tiền đạo |
10 |
172 |
66 |
16 |
Nguyễn Văn Đạt |
1998 |
Hậu vệ |
12 |
180 |
68 |
17 |
Nguyễn Văn Huy |
1998 |
Hậu vệ |
14 |
165 |
62 |
18 |
Hoàng Thế Tài |
1998 |
Tiền vệ |
15 |
171 |
62 |
19 |
Nguyễn Văn Tám |
1998 |
Tiền đạo |
16 |
178 |
66 |
20 |
Đoàn Anh Việt |
1999 |
Hậu vệ |
17 |
184 |
66 |
21 |
Bùi Bình Dương |
1998 |
Hậu vệ |
18 |
180 |
68 |
22 |
Bùi Hoảng Việt Anh |
1999 |
Hậu vệ |
20 |
182 |
68 |
23 |
Vũ Đỉnh Hai |
2000 |
Tiền vệ |
21 |
170 |
64 |
24 |
Lê Văn Xuân |
1999 |
Hậu vệ |
22 |
168 |
66 |
25 |
Nguyễn Văn Minh |
1999 |
Tiền vệ |
23 |
167 |
60 |
26 |
Dương Tùng Lâm |
1999 |
Thủ môn |
24 (TM) |
175 |
65 |
27 |
Nguyễn Văn Mạnh |
2002 |
Thủ môn |
26 (TM) |
178 |
68 |
28 |
Nguyễn Văn Vĩ |
1998 |
Hậu vệ |
28 |
169 |
65 |
29 |
Lê Xuân Tú |
1999 |
Tiền vệ |
36 |
180 |
68 |
30 |
Trần Văn Công |
1999 |
Tiền vệ |
37 |
178 |
72 |
31 |
Phan Bá Hoàng |
1999 |
Hậu vệ |
38 |
170 |
65 |
32 |
Nguyễn Trung Học |
1998 |
Tiền vệ |
88 |
172 |
64 |
VFF cũng đã chọn 4 giám sát và 12 trọng tài làm nhiệm vụ tại Vòng chung kết U.21 gồm: Giám sát trận đấu: Trần Trung Kiên (Trung tâm HLQG 3, Đà Nẵng), Đỗ Việt Cường (Khánh Hòa). Giám sát Trọng tài Phạm Chu Thiện (TP.HCM), Phạm Anh Dũng (Bình Dương). Trọng tài chính: Nguyễn Mạnh Hải (Hải Phòng), Đỗ Anh Đức (Hà Nội), Mai Xuân Hùng (Đà Nẵng), Khổng Tam Cường (Gia Laii), Dương Hữu Phúc (TP.HCM), Trần Ngọc Nhớ (Tiền Giang) Trợ lý Trọng tài: Nguyễn Ngọc Khánh (Hải Dương),Võ Văn Phương (Bến Tre), Trần Đăng Chiến (Đà Nẵng), Nguyễn Văn Thành (Hà Nội), Nguyễn Quốc Bình (TP.HCM), Đặng Quý (Gia Lai)
Cũng trong thời gian qua, 2 sân Gia Lai và Kon Tum đã khẩn trương nâng cấp, cải tạo, làm mới lại các điều kiện phục vụ để chuẩn bị cho vòng chung kết U.21 sẽ khởi tranh từ ngày 11.10 đến 20.10. Buổi họp báo và bốc thăm xếp lịch thi đấu Vòng chung kết U.21 sẽ diễn ra tại Khách sạn Hoàng Anh Gia Lai (Pleiku) vào 9 giờ ngày 9.10.2019.
|
|
Bình luận (0)