Theo Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ T.Ư, đại tướng Phùng Quang Thanh, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, đã từ trần tại nhà riêng lúc 3 giờ 45 phút ngày 11.9 sau thời gian lâm bệnh, thọ 72 tuổi.
Ông là Ủy viên T.Ư Đảng các khóa IX, X, XI; Ủy viên Bộ Chính trị các khóa X, XI; đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII.
Ông xuất thân là chiến sĩ Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 64, Sư đoàn 320 sau đó trải qua nhiều chức vụ khác nhau trong quân đội.
Tại Đại hội Đảng lần thứ IX (2001), khi đang là Tư lệnh Quân khu 1, ông được bầu vào T.Ư Đảng, sau đó giữ chức Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
Ông được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng vào năm 2006 sau khi được bầu vào Bộ Chính trị khóa X và được thăng quân hàm đại tướng năm 2007. Ông giữ cương vị Bộ trưởng Quốc phòng từ 2006 - 2016.
Tóm tắt tiểu sử của đại tướng Phùng Quang Thanh:
- 7.1967 - 7.1970: Đảng viên, chiến sĩ, Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng, Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 64, Sư đoàn 320.
- 8.1970 - 10.1971: Chi ủy viên, thiếu úy, Trung đội phó, Trung đội trưởng, Đại đội phó rồi Đại đội trưởng Đại đội 9 thuộc Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 64, Sư đoàn 320.
- 10.1971 - 6.1972: Học viên Trường sĩ quan Lục quân 1.
- 7.1972 - 12.1976: Tiểu đoàn phó, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 64, Sư đoàn 320 B, sau đó là học viên đào tạo tại Học viện Quân sự.
- 12.1976 - 4.1979: Tham mưu trưởng Trung đoàn 64, Sư đoàn 320B, sau đó là học viên văn hóa tại Trường văn hóa Quân đoàn 1.
- 5.1979 - 9.1979: Phó trung đoàn trưởng Trung đoàn 64, Sư đoàn 320B.
- 10.1979 - 12.1982: Trung đoàn trưởng Trung đoàn 64, Sư đoàn 320B.
- 1.1983 - 12.1983: Học viên Học viện thực hành Liên Xô.
- 12.1983 - 8.1986: Phó sư đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng Sư đoàn 390, Quân đoàn 1. Sau đó là học viên học tiếng Nga tại Trường đại học Ngoại ngữ quân sự và Học viện Quân sự cao cấp khóa VIII.
- 9.1986 - 7.1988: Đảng ủy viên, Phó bí thư Đảng ủy rồi phụ trách Sư đoàn 390, sau đó là đại tá, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 390, Quân đoàn 1.
- 8.1988 - 7.1989: Đại tá, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 312, Quân đoàn 1, sau đó học tiếng Nga tại Học viện Kỹ thuật quân sự.
- 8.1989 - 1.1991: Học viên Học viện Vôrôsilốp, Bộ Tổng tham mưu Liên Xô, sau đó là học viên tại Học viện Quân sự cao cấp.
- 2.1991 - 8.1991: Đại tá, Tham mưu trưởng Quân đoàn 1.
- 9.1991 - 8.1993: Đại tá, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 312, Quân đoàn 1.
- 9.1993 - 1.1998: Thiếu tướng, Bí thư Đảng ủy, Phó cục trưởng rồi Cục trưởng cục Tác chiến, Bộ Tổng tham mưu, sau đó học chính trị cao cấp tại Học viện Chính trị - Quân sự.
- 2.1998 - 5.2001: Thiếu tướng rồi trung tướng, Phó bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân khu 1. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành T.Ư Đảng.
- 6.2001 - 4.2006: Ủy viên T.Ư Đảng, trung tướng rồi thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Đại biểu Quốc hội khóa XI.
- Từ 4.2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành T.Ư Đảng, được bầu vào Bộ Chính trị và phân công làm Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự T.Ư, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Đại biểu Quốc hội khóa XII.
- Tháng 7.2007: Ủy viên Bộ Chính trị, đại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- 1.2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành T.Ư Đảng, được T.Ư bầu vào Bộ Chính trị, Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- 4.2016: Tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIII, Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước miễn nhiệm chức vụ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Bình luận (0)