Ngừa bệnh. Trứng cút sở hữu lượng lớn vitamin A và vitamin C, ngăn chặn sự khởi phát của nhiều bệnh mãn tính và tăng cường sức khỏe tổng thể.
Bổ sung kali. Lượng kali thấp trong cơ thể khiến bạn dễ mắc các bệnh tim, huyết áp cao, viêm khớp, đột quỵ, ung thư và rối loạn tiêu hóa. Trứng cút là nguồn phong phú kali nên đáp ứng được nhu cầu kali cho cơ thể, theo nghiên cứu đăng trên chuyên san International Journal of Scientific & Research Publications. Bên cạnh đó, nhờ có nhiều kali, trứng cút giúp giảm căng thẳng cho các động mạch và mạch máu, từ đó giữ huyết áp trong tầm kiểm soát.
Chống dị ứng. Nghiên cứu được công bố trên chuyên san The Biochemical Journal cho thấy protein ovomucoid trong trứng cút hoạt động như một thành phần chống dị ứng tự nhiên. Viêm, xung huyết hoặc các triệu chứng khác của phản ứng dị ứng có thể giảm bớt nhờ ăn trứng cút.
Tăng cường trao đổi chất. Vitamin B trong trứng cút tăng cường hoạt động trao đổi chất trên toàn cơ thể, bằng cách cải thiện chức năng của hormone và enzyme.
Cải thiện khả năng miễn dịch. Trứng cút củng cố hệ miễn dịch, thanh lọc độc tố và kim loại nặng khỏi máu, tăng cường độ tinh khiết của máu, cải thiện trí nhớ và củng cố chức năng não bộ. Ngoài ra, loại trứng này đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc duy trì hệ thần kinh khỏe mạnh, chống lại các vấn đề về căng thẳng, đau nửa đầu, tăng huyết áp, trầm cảm, hoảng loạn, lo âu.
Bổ sung chất sắt. Hàm lượng chất sắt cao trong trứng cút rất hữu ích cho người bị thiếu máu nặng. Ăn trứng cút thường xuyên giúp tăng nồng độ huyết sắc tố trong máu.
Tốt cho thị lực. Vitamin A trong trứng cút bảo vệ thị lực, giúp giảm thoái hóa điểm vàng và ngăn ngừa sự phát triển của đục thủy tinh thể.
Cải thiện sức khỏe tim mạch. Cholesterol tốt HDL chiếm hơn 60% lượng chất béo trong trứng cút. A xít béo tăng cường sức khỏe tim mạch. Tuy nhiên, những người có vấn đề về cholesterol không nên ăn quá nhiều trứng cút vì nó giàu cholesterol, theo chuyên san Food Chemistry.
Ngăn ngừa sỏi bàng quang. Những quả trứng này thúc đẩy sức khỏe của thận, gan và túi mật. Chúng chứa một thành phần gọi là lecithin giúp ngăn chặn sự phát triển của những viên sỏi này, nghiên cứu được công bố trên Nutrients cho hay.
Làm dịu ho. Các đặc tính chống ô xy hóa trong trứng cút cải thiện chức năng phổi tổng thể. Giàu vitamin A và selen, trứng cút hỗ trợ điều trị các vấn đề về hô hấp như ho, hen suyễn.
Giảm đau dạ dày. Trứng cút là liệu pháp điều trị các rối loạn tiêu hóa như viêm dạ dày, loét dạ dày, loét tá tràng... Các hợp chất chống ô xy hóa mạnh và kiềm trong trứng kiểm soát loạt vấn đề tiêu hóa.
Cải thiện rối loạn tình dục. Trứng sở hữu nhiều vitamin hữu ích, các nguyên tố vi lượng, khoáng chất, a xít amin và rất nhiều protein tốt. Những yếu tố này giúp tăng ham muốn tình dục nói chung và hỗ trợ cải thiện những vấn đề liên quan rối loạn cương dương ở nam giới, theo chuyên san International Journal of Scientific & Research Publications.
Làm chậm lão hóa. Ăn trứng cút giúp tăng cường hệ miễn dịch và làm chậm sự lão hóa của các cơ quan. Chất chống ô xy hóa, a xít béo quan trọng, selen và vitamin trong trứng cút làm cho chúng trở thành một chất chống lão hóa hoàn hảo.
Tác dụng phụ
Ăn quá nhiều trứng cút có thể mang lại tác dụng phụ như tăng nguy cơ hạ huyết áp và hạ đường huyết. Đối với những người có vấn đề về cholesterol, không nên lạm dụng trứng cút vì trứng giàu cholesterol. Ngoài ra, nếu đang mang thai hoặc cho con bú thì nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi ăn. Tuy nhiên, ăn trứng trong chừng mực luôn được khuyến khích.
|
Bình luận (0)