Chiều 16.7, Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM chính thức công bố ngưỡng điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển vào các ngành của trường.
Phổ điểm “sàn” trải dài từ 15,5-20,5 cho các ngành đào tạo ĐH hệ đại trà tại cơ sở chính TP.HCM; từ 15-16 cho các ngành đào tạo chất lượng cao.
tin liên quan
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM công bố điểm 'sàn'Trong đó, hai ngành có điểm sàn cao nhất là luật kinh tế (20,5 điểm) và công nghệ kỹ thuật ô tô (20 điểm)
Riêng tại Phân hiệu Quảng Ngãi, điểm nhận hồ sơ là 15 cho tất cả các ngành bằng phương thức xét kết quả thi THPT quốc gia và 18 cho các ngành với phương thức xét tuyển học bạ.
Điểm nhận hồ sơ từng ngành theo phương thức kết quả thi cho cơ sở TP.HCM cụ thể như sau:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm ngưỡng chất lượng đầu vào |
HỆ ĐẠI TRÀ |
|||
1 |
7380107 |
Luật kinh tế |
20.50 |
2 |
7510301 |
Nhóm ngành Công nghệ Điện gồm 02 ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
16.50 |
3 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
16.00 |
4 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
17.00 |
5 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
17.00 |
6 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
16.00 |
7 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
20.00 |
8 |
7510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
16.00 |
9 |
7580201 |
Nhóm ngành Kỹ thuật xây dựng gồm 02 ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
16.00 |
10 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
17.00 |
11 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
15.50 |
12 |
7480201 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin |
16.50 |
13 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
16.00 |
14 |
7510401 |
Nhóm ngành Công nghệ hóa học gồm 04 chuyên ngành: Kỹ thuật hóa phân tích; Công nghệ lọc – Hóa dầu; Công nghệ hữu cơ – Hóa dược; Công nghệ Vô cơ – Vật liệu. |
16.00 |
15 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
16.50 |
16 |
7720497 |
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm |
15.50 |
17 |
7540106 |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
15.50 |
18 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
15.50 |
19 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
15.50 |
20 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
15.50 |
21 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
15.50 |
22 |
7340301 |
Nhóm ngành Kế toán-Kiểm toán gồm 02 ngành: Kế toán; Kiểm toán |
16.00 |
23 |
7340201 |
Nhóm ngành Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp |
15.50 |
24 |
7340115 |
Marketing |
16.00 |
25 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
16.50 |
26 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
18.00 |
27 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
18.00 |
28 |
7810103 |
Quản trị du lịch và lữ hành |
18.00 |
29 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
17.00 |
30 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
17.00 |
31 |
7380108 |
Luật quốc tế |
16.00 |
32 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
16.50 |
HỆ ĐẠI HỌC CHẤT LƯỢNG CAO |
|||
33 |
7510301C |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
15.00 |
34 |
7510302C |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
15.00 |
35 |
7510201C |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
16.00 |
36 |
7510203C |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
15.00 |
37 |
7510202C |
Công nghệ chế tạo máy |
15.00 |
38 |
7480103C |
Kỹ thuật phần mềm |
15.00 |
39 |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
15.00 |
40 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm |
15.00 |
41 |
7510406C |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
15.00 |
42 |
7420201C |
Công nghệ sinh học |
15.00 |
43 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh |
15.00 |
44 |
7340301C |
Kế toán |
15.00 |
45 |
7340201C |
Tài chính ngân hàng |
15.00 |
46 |
7340115C |
Marketing |
15.00 |
47 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế |
15.00 |
Bình luận (0)