Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM vừa công bố ngưỡng điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển từng ngành cho 3 cơ sở đào tạo của trường tại TP.HCM, Cần Thơ và Đà Lạt (Lâm Đồng).
Trong đó, 2 ngành có điểm nhận hồ sơ cao nhất ở mức 18 điểm trở lên là kiến trúc và thiết kế nội thất (cho cơ sở đào tạo tại TP.HCM). Trong khi đó, điểm “sàn” các ngành này ở 2 cơ sở đào tạo còn lại chỉ ở mức 15.
Điểm từng ngành cụ thể như bảng sau:
TT
|
Ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp điểm thi để xét tuyển vào các ngành
|
Mã tổ hợp
|
Chỉ tiêu năm 2018
|
Ngưỡng ĐBCLĐV năm 2018
|
A.Tại cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh
|
1310
|
|
1
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
Toán – Vật lý – Hóa học
|
A00
|
350
|
16.00
|
Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
A01
|
2
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
|
7580210
|
Toán – Vật lý – Hóa học
|
A00
|
100
|
15.50
|
Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
A01
|
3
|
Quản lý xây dựng
|
7580302
|
Toán – Vật lý – Hóa học
|
A00
|
75
|
15.50
|
Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
A01
|
4
|
Kiến trúc
|
7580101
|
Toán – Văn – Vẽ MT
|
V01
|
250
|
18.00
|
Toán – Vật lý – Vẽ MT
|
V00
|
5
|
Quy hoạch vùng và đô thị
|
7580105
|
Toán – Văn – Vẽ MT
|
V01
|
100
|
15.50
|
Toán – Vật lý – Vẽ MT
|
V00
|
6
|
Kiến trúc cảnh quan
|
7580102
|
Toán – Văn – Vẽ MT
|
V01
|
75
|
15.50
|
Toán – Vật lý – Vẽ MT
|
V00
|
7
|
Thiết kế nội thất
|
7580108
|
Toán – Văn – Vẽ MT
|
V01
|
75
|
18.00
|
Toán – Vật lý – Vẽ MT
|
V00
|
8
|
Mỹ thuật đô thị
|
7210110
|
Toán – Văn – Vẽ MT
|
V01
|
50
|
15.50
|
Toán – Vật lý – Vẽ MT
|
V00
|
9
|
Thiết kế công nghiệp
|
7210402
|
Toán – Văn – Vẽ TT Màu
|
H01
|
75
|
15.50
|
Toán – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu
|
H02
|
10
|
Thiết kế đồ họa
|
7210403
|
Toán – Văn – Vẽ TT Màu
|
H01
|
120
|
15.50
|
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu
|
H06
|
11
|
Thiết kế thời trang
|
7210404
|
Toán – Văn – Vẽ TT Màu
|
H01
|
40
|
15.50
|
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu
|
H06
|
B.Tại cơ sở Thành phố Cần Thơ
(thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long)
|
165
|
|
12
|
Kỹ thuật xây dựng (học tại cơ sở Cần Thơ)
|
7580201CT
|
Toán – Vật lý – Hóa học
|
A00
|
75
|
15.00
|
Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
A01
|
13
|
Kiến trúc
(học tại cơ sở Cần Thơ)
|
7580101CT
|
Toán – Văn – Vẽ MT
|
V01
|
50
|
15.00
|
Toán – Vật lý – Vẽ MT
|
V00
|
14
|
Thiết kế nội thất
(học tại cơ sở Cần Thơ)
|
7580108CT
|
Toán – Văn – Vẽ MT
|
V01
|
40
|
15.00
|
Toán – Vật lý – Vẽ MT
|
V00
|
C.Tại cơ sở Thành phố Đà Lạt
(thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ)
|
100
|
|
15
|
Kỹ thuật xây dựng
(học tại cơ sở Đà Lạt)
|
7580201DL
|
Toán – Vật lý – Hóa học
|
A00
|
50
|
15.00
|
Toán – Vật lý – Tiếng Anh
|
A01
|
16
|
Kiến trúc
(học tại cơ sở Đà Lạt)
|
7580101DL
|
Toán – Văn – Vẽ MT
|
V01
|
50
|
15.00
|
Toán – Vật lý – Vẽ MT
|
V00
|
|
Đây là tổng điểm thi các môn, bài theo thang điểm 10 (không nhân hệ số). Trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Trong đó riêng môn năng khiếu, trường chỉ sử dụng kết quả thi do Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức thi với điểm tối thiểu từ 5 trở lên.
Các cơ sở đào tạo sẽ có điểm chuẩn riêng. Trong đó 2 cơ sở tại Cần Thơ và Đà Lạt thí sinh cần đáp ứng yêu cầu về hộ khẩu.
Trong đó, cơ sở Cần Thơ chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh của khu vực ĐBSCL gồm: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau.
Cơ sở Đà Lạt chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thuộc các tỉnh: Đắk Lắk, Gia lai, Kon tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
Tiêu chí phụ để xét thí sinh đồng điểm sẽ khác nhau giữa các ngành. Cụ thể, các ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng sẽ ưu tiên thí sinh có điểm môn toán cao hơn.
Với các ngành có xét tuyển môn năng khiếu, trường hợp đồng điểm sẽ ưu tiên thí sinh có điểm năng khiếu cao hơn.
Bình luận (0)