Theo đó, năm nay Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2018.
Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu trong xét công nhận tốt nghiệp để xét tuyển thí sinh vào trường.
Các ngành thuộc chương trình đại trà có chỉ tiêu và điểm chuẩn riêng từng ngành gồm: tài chính ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh, kinh tế quốc tế, hệ thống thông tin quản lý, luật kinh tế và ngôn ngữ Anh. Các ngành thuộc chương trình chất lượng cao có chỉ tiêu và điểm chuẩn chung. Sau khi trúng tuyển, sinh viên được chọn ngành học theo nguyện vọng. Đây là điểm mới vì năm 2017 điểm chuẩn được lấy chung cho 4 ngành chương trình đại trà (tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kinh tế quốc tế). Các ngành còn lại lấy điểm chuẩn riêng.
Trường không phân biệt điểm trúng tuyển đối với các tổ hợp bài thi/môn thi đăng ký xét tuyển khác nhau của các thí sinh vào cùng nhóm ngành hoặc ngành cụ thể. Đồng thời không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Tuy nhiên trong trường hợp đồng điểm, trường sử dụng 2 tiêu chí phụ sau:
Thứ nhất là ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm bài thi/môn thi cao hơn theo ngành/nhóm ngành như sau:
STT |
Ngành/nhóm ngành |
Tổ hợp môn |
Bài thi/môn thi |
1 |
Chương trình đào tạo chất lượng cao |
A00, A01, D01, D90 |
Toán |
2 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D90 |
Toán |
3 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D90 |
Toán |
4 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D90 |
Toán |
5 |
Kinh tế quốc tế |
A00, A01, D01, D90 |
Toán |
6 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00, A01, D01, D90 |
Toán |
7 |
Luật Kinh tế |
D01, D96 |
Tiếng Anh |
8 |
Ngôn ngữ Anh |
D01, D96 |
Tiếng Anh |
Sau khi đã áp dụng điều kiện 1 mà vẫn xảy ra đồng điểm sẽ ưu tiên xét tuyển thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
Chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển từng ngành như sau:
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành/ Mã ĐKXT |
Tổ hợp môn (Ghi theo mã tổ hợp bài thi) |
Chỉ tiêu |
A |
Chương trình cử nhân chất lượng cao (Bao gồm ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh). Mã đăng ký xét tuyển để ghi vào hồ sơ: 7340001)
|
7340001 |
A00, A01, D01, D90 |
500 |
B |
Nhóm ngành Kinh tế - Kinh doanh (Chương trình đại trà) |
|
||
1 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D90 |
500 |
2 |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01, D90 |
250 |
3 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01, D90 |
260 |
4 |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
A00, A01, D01, D90 |
280 |
C |
Khối ngành Luật(Chương trình đại trà) |
D01, D96 |
120 |
|
1 |
Luật Kinh tế |
7380107 |
||
D |
Khối ngành ngôn ngữ (Chương trình đại trà) |
D01, D96 |
160 |
|
1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
||
E |
Khối ngành quản lý (Chương trình đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
180 |
|
1 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
||
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh |
2250 |
* Quy ước mã tổ hợp và ký hiệu bài thi:
A00: Toán, Vật lý, Hóa học;
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh
D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh
Đặc biệt trường không hạn chế chỉ tiêu trong xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT.
Bình luận (0)