Tiền thân là đội Đồng Tâm Long An từng hạng ba giải U.21 năm 1999 tại Đà Nẵng ngay lần dầu tham dự, sau đó giành á quân giải U.21 năm 2000 tại TP.HCM rồi giành tiếp hạng ba năm 2002 tại Đà Nẵng với lối chơi năng nổ, khéo léo và giới thiệu được một số tài năng
|
Đáng kể nhất trong đó có Phan Văn Tài Em. Chính “Cu mười” đã tạo nên cú hích cho lứa trẻ Long An bật lên trong giai đoạn này, đáng kể có những cái tên như Lê Thanh Xuân, Nguyễn Hoàng Thương, Nguyễn Tiến Phong, Huỳnh Ngọc Quang.."Chất" trẻ đó của Long An còn được gia cố đáng kể khi có thêm Nguyễn Minh Phương cũng trưởng thành từ U.21 TP.HCM đầu quân
Với sự đầu tư mạnh mẽ của bầu Thắng (ông Võ Quốc Thắng, chủ tịch gạch Đồng Tâm) cùng sự tư vấn của ông Henrique Calisto, cựu HLV trưởng đội tuyển bóng đá Việt Nam, đó là giai đoạn thăng hoa nhất của bóng đá trẻ Long An. Nhiều cầu thủ đã gọi lên tuyển quốc gia và sau này trở thành những tài năng trụ vững khá lâu trên sân cỏ cả nước.
|
Khi một loạt các tài năng ra đi như Minh Phương, Tài Em..hệ thống đào tạo trẻ thiếu hẳn bệ phóng và động lực nên cũng hơi chông chênh. Giai đoạn này Long An bắt đầu tập trung vào vài tuyến trẻ kế cận chứ không dàn trải đầu tư lớn như trước.
Thực tế đội bóng miền Tây vẫn sản sinh ra những cầu thủ tốt và cũng được gọi vào các đội tuyển trẻ quốc gia như Phan Tấn Tài, Huỳnh Tấn Tài, Nguyễn Tài Lộc, Lê Phước Thọ, nhưng tất cả chỉ theo từng giai đoạn và không còn trụ vững như lớp trước
|
Gần đây bắt đầu Long An đã có sức bật qua một loạt các tài năng trẻ mà nhiều người đã sớm được đôn lên đội hình chính thi đấu giải bóng đá hạng nhất và đã thể hiện rất ấn tượng như Đoàn Hải Quân, Hà Vũ Em, Châu Văn Phi, Phạm Quốc Ca, Nguyễn Khắc Vũ, Cù Nguyễn Khánh, Võ Hiếu Đan, Lê Hồng Sơn..
|
|
|
|
|
Kết quả thi đấu vòng loại bảng D: Long An- Bến Tre 6-5 (ngày 1/8), Long An- TP.HCM 2-1 (3/8), An Giang- Long An 0-2 (9/8), Tiền Giang- Long An 2-4 (11/8). Xếp hạng: 1/ Long An: 12 điểm (hiệu số 14/8), 2/ Tiền Giang: 6 điểm (hs 9/10), 3/ Bến Tre: 4 điểm (hs 10/11), 3/ TP.HCM: 4 điểm (hs 5/6), 5/ An Giang: 3 điểm (hs 5/8).
U.21 Long An đương nhiên sẽ nằm ở bảng B vòng chung kết giải U.21 tại Huế sắp tới vì theo nguyên tắc các đội cùng bảng vòng loại lọt vào VCK phải tách đều ra 2 bảng. Do 3 bảng A, B, C đều có 2 đội nhất nhì lọt vào VCK còn lại duy nhất bảng D chỉ có Long An nên do chủ nhà Huế nằm ở bảng A đá trận khai mạc nên Long An sẽ phải ở bảng B. Và cũng do nguyên tắc mỗi bảng chỉ có tối đa 2 đội nhất bảng vòng loại nên Long An chỉ có thể chung bảng với 1 trong 3 đội Hà Nội (nhất bảng A vòng loại), Sông Lam Nghệ An (nhất B vòng loại) và Becamex Bình Dương (nhất C vòng loại) và chung với 2 đội nhì bảng khác. Cụ thể có 3 trường hợp xãy ra ở bảng B vòng chung kết U.21 lả Long An, Hà Nội, Hoàng Anh Gia Lai, Đak Lak (I), Long An, Sông Lam Nghệ An, Viettel, Hoàng Anh Gia Lai (II) và Long An, Becamex Bình Dương, Viettel, Đak Lak (III)
|
DANH SÁCH THI ĐẤU ĐỘI U.21 LONG AN
STT |
HO VÀ TÊN |
NĂM SINH |
CHỨC VỤ |
SỐ ÁO |
CHIỀU CAO (cm) |
CÂN NẶNG (kg) |
1 |
Lê Minh Trí |
1980 |
Trưởng đoàn |
|
|
|
2 |
Nguyễn Kim Hùng |
1968 |
HLV trưởng |
|
|
|
3 |
Doãn Nhật Tiến |
1980 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
4 |
Trần Tuấn Linh |
1983 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
5 |
Nguyễn Tiến Phong |
1983 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
6 |
Phạm Tấn Lợi |
1979 |
Săn sóc viên |
|
|
|
7 |
Nguyễn Mạnh Hùng |
1998 |
Cầu thủ |
1(TM) |
176 |
76 |
8 |
Trần Bình An |
2000 |
nt |
2 |
165 |
62 |
9 |
Võ Tấn Phú |
1997 |
nt |
3 |
178 |
75 |
10 |
Châu Văn Phi |
1997 |
nt |
4 |
172 |
65 |
11 |
Thái Thanh Kha |
2001 |
nt |
6 |
176 |
70 |
12 |
Đoàn Hải Quân |
1997 |
nt |
7 |
177 |
63 |
13 |
Phạm Khải |
1997 |
nt |
8 |
175 |
58 |
14 |
Phạm Quốc Ca |
1998 |
nt |
9 |
178 |
69 |
15 |
Cù Nguyễn Khánh |
2000 |
nt |
10 |
172 |
60 |
16 |
Lê Hồng Sơn |
1997 |
nt |
11 |
171 |
61 |
17 |
Nguyễn Chính Tính |
2001 |
nt |
12 |
171 |
64 |
18 |
Nguyễn Thanh Tuấn |
2000 |
nt |
14 |
173 |
66 |
19 |
Ngô Hoàng Anh |
2000 |
nt |
15 |
174 |
66 |
20 |
Phạm Xuân Tiến |
2000 |
nt |
16 |
163 |
64 |
21 |
Võ Đăng Khoa |
2001 |
nt |
17 |
172 |
55 |
22 |
Phạm Chí Tài |
2000 |
nt |
18 |
169 |
69 |
23 |
Võ Quốc Việt |
1997 |
nt |
19 |
174 |
69 |
24 |
Nguyễn Phước Tài |
2001 |
nt |
20 |
166 |
57 |
25 |
Nguyễn Minh Triết |
2000 |
nt |
21 |
170 |
60 |
26 |
Hà Vũ Em |
1998 |
nt |
22 |
170 |
64 |
27 |
Nguyễn Hiếu Đan |
1997 |
nt |
23 |
176 |
65 |
28 |
Trần Văn Thịnh |
1999 |
nt |
24 |
173 |
65 |
29 |
Nguyễn Minh Đức |
2001 |
nt |
25 (TM) |
181 |
77 |
30 |
Trần Nhật Hà |
2000 |
nt |
26 (TM) |
173 |
78 |
31 |
Nguyễn Khắc Vũ |
1997 |
nt |
27 |
182 |
70 |
|
Bình luận (0)