Với 750 triệu đồng, nên mua VinFast Lux SA2.0 cũ hay Mitsubishi Xforce mới?

18/01/2025 19:01 GMT+7

Với ngân sách khoảng 750 triệu đồng, VinFast Lux SA2.0 cũ và Mitsubishi Xforce mới đều là hai mẫu xe đáng cân nhắc với những ưu, nhược điểm khác nhau.

Mua xe cũ phân khúc cao và mua xe mới phân khúc thấp luôn là câu chuyện được người tiêu dùng phân vân khi có ý định mua ô tô. Với tầm giá khoảng 750 triệu đồng để mua xe gầm cao, VinFast Lux SA2.0 và Mitsubishi Xforce đều là hai lựa chọn đáng đặt lên bàn cân so sánh.

Tham khảo thị trường xe cũ trong tầm giá 750 triệu đồng, người dùng có thể mua được VinFast Lux SA2.0 bản Premium, sản xuất năm 2019 - 2020. Trong khi đó, tầm giá tiền trên chỉ đủ để hoàn tất thủ tục, chi phí lăn bánh cho mẫu Mitsubishi Xforce phiên bản Premium.

Trong bài viết này, Thanh Niên sẽ so sánh tổng quan cả hai mẫu xe cùng các ưu, nhược điểm để độc giả có cái nhìn đa chiều.

Kích thước: VinFast Lux SA2.0 vượt trội đáng kể

Xét về mặt định vị phân khúc, VinFast Lux SA2.0 thuộc phân khúc SUV cỡ E nên sẽ có kích thước lớn hơn tương đối nhiều so với Mitsubishi Xforce thuộc phân khúc SUV cỡ B.

Với 750 triệu đồng, nên mua VinFast Lux SA2.0 cũ hay Mitsubishi Xforce mới?- Ảnh 1.
Với 750 triệu đồng, nên mua VinFast Lux SA2.0 cũ hay Mitsubishi Xforce mới?- Ảnh 2.

VinFast Lux SA2.0 có kích thước lớn hơn Mitsubishi Xforce

Chi tiết hơn, Lux SA2.0 dài hơn Xforce 550 mm, rộng hơn 150 mm, cao hơn 113 mm và chiều dài cơ sở cũng lớn hơn 283 mm. Do đó, khi đặt cạnh nhau, VinFast Lux SA2.0 bệ vệ và lớn hơn Mitsubishi Xforce tương đối nhiều. Dù vậy, khoảng sáng gầm của mẫu xe Nhật cao hơn mẫu xe Việt Nam 27 mm, kết hợp cùng chiều dài cơ sở ngắn nên vượt qua các đoạn đường ghồ ghề tự tin hơn.

Kích thước lớn của VinFast Lux SA2.0 là ưu điểm giúp người ngồi trong xe thoải mái hơn, nhất là trong những chuyến đi dài nhưng cũng là nhược điểm khi đi trong phố khá cồng kềnh. Ngược lại, kích thước nhỏ giúp Mitsubishi Xforce linh hoạt hơn ở những khu vực đông đúc, chật hẹp.

Bảng so sánh kích thước VinFast LuxSA2.0 và Mitsubishi Xforce

Kích thước VinFast LuxSA2.0 và Mitsubishi Xforce

ẢNH: T.V

Thiết kế ngoại thất: Mitsubishi Xforce phá cách

Về thiết kế tổng thể, cả hai mẫu xe đều mang hai phong cách thiết kế khác nhau. Mitsubishi Xforce với phong cách Dynamic Shield ấn tượng, có nhiều điểm nhấn nổi bật ở phần ngoại hình. Trong khi đó, VinFast Lux SA2.0 theo phong cách sang trọng, cân đối, phù hợp với nhiều khách hàng.

Với 750 triệu đồng, nên mua VinFast Lux SA2.0 cũ hay Mitsubishi Xforce mới?- Ảnh 4.
Với 750 triệu đồng, nên mua VinFast Lux SA2.0 cũ hay Mitsubishi Xforce mới?- Ảnh 5.

Mitsubishi Xforce Prmium không có cốp điện

Xét ở trang bị ngoại thất, cả hai mẫu xe này đều có trang bị đèn pha và đèn hậu LED, cảm biến đèn tự động bật/tắt và cảm biến gạt mưa tự động. Tuy nhiên, Lux SA2.0 bản Premium trang bị thêm cốp chỉnh điện và kích thước mâm 20 inch, lớn hơn so với mâm 18 inch của Xforce Premium.

Kích thước mâm, lốp lớn hơn cũng đồng nghĩa với chi phí thay thế trên Lux SA2.0 Premium cao hơn so với Xforce Premium.

Bảng so sánh thiết kế, trang bị ngoại thất VinFast LuxSA2.0 và Mitsubishi Xforce

Bảng so sánh thiết kế, trang bị ngoại thất VinFast LuxSA2.0 và Mitsubishi Xforce

ẢNH: T.V

Nội thất và trang bị tiện nghi: Lux SA2.0 rộng rãi, Xforce hiện đại

Về trang bị tiện nghi, mẫu xe Việt Nam chiếm ưu thế với nội thất bọc da Nappa, hàng ghế trước chỉnh điện 12 hướng, hệ thống giải trí gồm 13 loa, 4 kính cửa sổ một chạm,... Trong khi đó, Xforce Premium có màn hình trung tâm lớn hơn, kích thước 12,3 inch, bảng đồng hồ kỹ thuật số, hàng ghế sau ngã 8 nấc,...

Với 750 triệu đồng, nên mua VinFast Lux SA2.0 cũ hay Mitsubishi Xforce mới?- Ảnh 7.
Với 750 triệu đồng, nên mua VinFast Lux SA2.0 cũ hay Mitsubishi Xforce mới?- Ảnh 8.

Trang bị tiện nghi nội thất trên VinFast Lux SA2.0 Premium vượt trội hơn

Nhờ kích thước lớn hơn tương đối, không gian bên trong của VinFast Lux SA2.0 cũng rộng rãi hơn đáng kể so với Mitsubishi Xforce. Ngoài ra, ưu điểm của mẫu xe Việt Nam là được trang bị 7 chỗ ngồi (ghế 5+2) so với 5 chỗ ngồi trên mẫu xe Nhật. Tuy nhiên, hai chỗ ngồi ở hàng ghế thứ 3 trên Lux SA2.0 khá nhỏ và chật, chỉ phù hợp với trẻ em.

Bảng so sánh nội thất, trang bị tiện nghi VinFast LuxSA2.0 và Mitsubishi Xforce

Bảng so sánh nội thất, trang bị tiện nghi VinFast LuxSA2.0 và Mitsubishi Xforce

ẢNH: T.V

Khả năng vận hành: Lợi thế nghiêng về xe Việt

Về khả năng vận hành, VinFast Lux SA2.0 Premium vượt trội hơn với động cơ tăng áp, có công suất và mô-men xoắn cao hơn Xforce lần lượt 123 mã lực và 209 Nm. Ngoài ra, mẫu xe Việt Nam còn mang lại cảm giác lái thể thao hơn khi sử dụng hộp số tự động 8 cấp, hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian,... Đánh đổi, mức tiêu hao nhiên liệu của Lux SA2.0 Premium sẽ cao hơn so với Mitsubishi Xforce.

Không nổi bật ở khả năng vận hành nhưng Mitsubishi Xforce Premium được trang bị 4 chế độ lái, được tinh chỉnh để phản hồi cùng hệ thống hỗ trợ vào cua Active Yaw Control (AYC), giúp tăng độ bám đường trên từng loại địa hình khác nhau. Ngoài ra, mẫu xe đến từ Nhật Bản còn có tay lái trợ lực điện, giúp đánh lái nhẹ nhàng hơn so với trợ lực dầu, điều khiển điện trên Lux SA2.0.

Bảng so sánh khả năng vận hành VinFast LuxSA2.0 và Mitsubishi Xforce

Bảng so sánh khả năng vận hành VinFast LuxSA2.0 và Mitsubishi Xforce

ẢNH: T.V

Công nghệ an toàn: Cả hai mẫu xe đều không có ADAS

Về khía cạnh trang bị an toàn, cả VinFast Lux SA2.0 Premium và Mitsubishi Xforce Premium đều không có các công nghệ an toàn chủ động, hỗ trợ người lái.

Xforce Premium chỉ có các trang bị an toàn cơ bản như, hệ thống phanh ABS, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ vào cua,... phiên bản này không có camera 360 độ, cảm biến đỗ xe trước như trên Lux SA2.0 Premium. Muốn có công nghệ an toàn chủ động, hỗ trợ người lái, người dùng phải mua Mitsubishi Xforce bản Ultimate.

Bảng so sánh công nghệ an toàn VinFast LuxSA2.0 và Mitsubishi Xforce

Bảng so sánh công nghệ an toàn VinFast LuxSA2.0 và Mitsubishi Xforce

ẢNH: T.V

Đánh giá xe

VinFast Lux SA2.0 Premium vượt trội hơn ở kích thước, không gian nội thất, động cơ mạnh mẽ và phù hợp cho gia đình từ 5 - 7 người. Đánh đổi, mẫu xe này đã bị khai tử, dù được hãng cam kết bảo hành 10 năm nhưng nhiều người vẫn e ngại trong việc bảo dưỡng, thay thế phụ tùng về sau. Ngoài ra, mẫu xe này hiện chỉ có trên thị trường xe cũ, buộc người mua phải có kiến thức và kinh nghiệm để tránh mua xe tai nạn, ngập nước.

Trong khi đó, Mitsubishi Xforce có kích thước nhỏ gọn, phù hợp với gia đình có từ 3 - 5 thành viên và thường xuyên di chuyển ở nội thành. Dù động cơ trên Xforce Premium không mạnh như trên Lux SA2.0 Premium nhưng vẫn đáp ứng vừa đủ nhu cầu sử dụng hàng ngày. Hơn nữa, việc mua xe mới sẽ khiến người dùng đỡ lo lắng trong quá trình lựa chọn so với xe cũ.

Nhìn chung, cả hai mẫu xe trên đều đáng cân nhắc, lựa chọn trong tầm giá 750 triệu đồng nhưng quyết định chọn xe nào sẽ phụ thuộc phần lớn vào nhu cầu sử dụng của mỗi người.


Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.